Thứ Năm, 28 tháng 3, 2019

Mẫu báo cáo tiếng Anh thông dụng cho người đi làm

Ai đi làm chắc đều hiểu nỗi ám ảnh khi phải viết báo cáo cuối tháng, báo cáo sau mỗi dự án. Đặc biệt nếu bạn làm việc tại tập đoàn đa quốc gia, hoặc có khách hàng nước ngoài, nhiệm vụ viết báo cáo bằng tiếng Anh sẽ càng cam go hơn.
Mẫu báo cáo tiếng Anh thông dụng cho người đi làm


Để giúp bạn gỡ rối phần nào, mình sẽ mách nhỏ một số từ vựng, mẫu câu và lưu ý thông dụng cho bản báo cáo tiếng Anh hoàn hảo nhất.

Giới thiệu nội dung báo cáo

- The following report describes / evaluates / outlines / provides an account of…
Bản báo cáo sau đây sẽ mô tả / đánh giá / vạch ra / trình bày…
- The aim /purpose of this report is to…
Mục đích của bản báo cáo này là nhằm…
- This report is produced in response to…
Bản báo cáo này nhằm phản hồi lại vấn đề…

Trình bày số liệu, thông tin, nguyên nhân

- What is known about….is mainly based on….
Những thông tin thu thập được về…chủ yếu dựa trên…
- Expected effects on sales / branding / customer service….would be…
Chúng tôi dự đoán giải pháp này sẽ tác động đến doanh thu bán hàng / nhận diện thương hiệu / dịch vụ khách hàng…theo hướng…
- The collected data of…revealed that…
Dữ liệu thu được từ….đã chỉ ra rằng…
- A vast majority of attendees mentioned / expressed / proved that…
Phần đông những người tham gia khảo sát đề cập / bày tỏ / cho thấy…

Kết luận báo cáo

- For the reasons given above,…
Từ những lý do đề cập ở trên, chúng ta có thể đi đến kết luận rằng…
- The conclusions to be drawn from these facts is that…
Những kết luận thu được gồm:
- I believe / trust / hope that the report will receive due consideration.
Tôi hi vọng / tin / mong rằng bản báo cáo sẽ được xem xét kỹ lưỡng.

Đưa ra đề xuất

- It might be advisable / preferable / desirable / commendable to…
Để cải thiện tình hình, công ty có thể áp dụng biện pháp…
- In the light of the survey, I make the following recommendations.
Dựa trên kết quả khảo sát, tôi xin đưa ra một số kiến nghị sau.
- I strongly recommend that…/ I have no hesitation in recommending that… / I am of the opinion that…
Tôi đề xuất rằng…
- It would be to our advantage if…
Tôi tin rằng công ty sẽ có ưu thế nếu…

Một số lưu ý khác

Cách bạn lựa chọn sắc thái, giọng điệu cũng đóng vai trò quan trọng, thể hiện sự chuyên nghiệp với sếp và đối tác. Khi viết báo cáo bằng tiếng Anh, bạn cần lưu ý:
  • Tránh đặt câu hỏi trực tiếp (What can we do to improve these figures?)
  • Tránh dùng đại từ nhân xưng You (After comparing five concepts, you will understand that…)
  • Tránh dùng những từ đa nghĩa, dễ gây hiểu lầm kiểu get, change, take. Bạn nên tra nghĩa để tìm từ ngữ cụ thể, thích hợp nhất.
VD: từ change nên được diễn tả chi tiết hơn kiểu adjust (điều chỉnh), vary (đa dạng hóa)…
  • Nên dùng mẫu câu bị động để giữ tính khách quan cho bản báo cáo
VD: We can calculate the video metrics by using these five strategies.
=> The video metrics could be calculated by using these five strategies.

Nguồn: Sưu tầm

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
function remove_hentry( $classes ) { if (is_page() || is_archive()){$classes = array_diff( $classes, array('hentry'));}return $classes;} add_filter( 'post_class','remove_hentry' );